Bảo hiểm xe cơ giới PVI Hồ Chí Minh - 0902563987

BẢO HIỂM PVI - NGỌN LỬA CỦA NIỀM TIN

Email: kinhdoanh@pvihochiminh.com

Hotline: 090 256 39 87

Bảo hiểm xe cơ giới PVI Hồ Chí Minh - 0902563987
  • 60.000đ
  • - +
  • 274

Bảo hiểm Xe ô tô là một sản phẩm đã có mặt trên thị trường bảo hiểm quốc tế nhiều năm. Tham gia bảo hiểm thể hiện trách nhiệm, chia sẻ rủi ro, đảm bảo an toàn cho tài sản của các cá nhân và tổ chức.

Bảo hiểm xe ô tô được chia làm 2 loại hình bảo hiểm chủ yếu:

  • Bảo hiểm Thiệt hại vật chất xe (Bảo hiểm thân vỏ);
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới (Bảo hiểm bên thứ 3 theo Thông tư 22/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính);

Ưu đãi đặc biệt tại PVI HCM:

  • ƯU ĐÃI 10% – 30% PHÍ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ SO VỚI BIỂU PHÍ TIÊU CHUẨN

  • TẶNG KÈM BẢO HIỂM DÂN SỰ KHI MUA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE
  • MIỄN PHÍ GIAO THẺ BẢO HIỂM TRONG NỘI THÀNH TP.HCM (KỂ CẢ T7, CN)

BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE Ô TÔ

Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm PVI chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe/Người được bảo hiểm những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được:

  1. Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác), lật, đổ, rơi, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
  2. Hỏa hoạn, cháy, nổ;
  3. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (bao gồm nhưng không giới hạn bão, lũ, lụt, sét đánh, giông tố, động đất, sụt lở, sóng thần,…);
  4. Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;
  5. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại nhưng loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Chủ xe/Đại diện hợp pháp của Chủ xe/Người được bảo hiểm/Lái xe;

Ngoài ra, Bảo hiểm PVI còn thanh toán cho Chủ xe những chi phí sau:

  1. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại đến nơi sửa chữa gần nhất, tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm;
  2. Chi phí hạn chế, ngăn ngừa tổn thất có thể phát sinh thêm (bao gồm chi phí bảo vệ hiện trường…);

QUYỀN LỢI BỔ SUNG

Chủ xe có thể lựa chọn thêm các quyền lợi bổ sung cơ bản sau:

  • Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới (ĐKBS 006/XCG-PVI)
  • Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hàng (ĐKBS 007/XCG-PVI)
  • Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích (ĐKBS 008/XCG-PVI)
  • Bảo hiểm mất cắp bộ phận (ĐKBS 003/XCG-PVI)

BƯỚC 1: Khách hàng chụp hình Đăng ký xe (Cà vẹt), Đăng kiểm, Thẻ bảo hiểm cũ và Giá trị xe (nếu có).

BƯỚC 2: Gửi thông tin tới PVI Sài Gòn bằng các hình thức: Di động / Email / Zalo / Viber / Trực tiếp tại trụ sở công ty.

HOTLINE CSKH 24/7: 0902 563 987

BƯỚC 3: Bảo hiểm PVI HCM thông báo mức phí và các ưu đãi. Sau khi 2 bên thống nhất mức phí, Bộ phận kinh doanh soạn thảo và gửi Giấy chứng nhận điện tử tới Khách hàng.

LOẠI TRỪ BẢO HIỂM

Các điểm loại trừ bảo hiểm được quy định cụ thể trong Quy tắc bảo hiểm, một số điểm loại trừ chính:

  • Tại thời điểm xảy ra tổn thất, xe đang tham gia giao thông nhưng không có Đăng kiểm hợp lệ hoặc Đăng kiểm không còn hiệu lực, không phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Tại thời điểm xe tham giao thông xảy ra tổn thất, thiệt hại, Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ.
  • Xe bị tổn thất khi Người điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở vượt mức cho phép theo quy định của pháp luật hoặc sử dụng các chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • Điều khiển xe vi phạm luật tham gia giao thông đường bộ (Chi tiết theo Quy tắc bảo hiểm).
  • Tổn thất do hao mòn, hư hỏng tự nhiên phát sinh trong quá trình hoạt động bình thường của xe.
  • Xe chở quá trọng tải hoặc quá số lượng người (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) từ trên 50% trở lên hoặc xe chạy vượt quá 50% tốc độ cho phép theo quy định của pháp luật (có kết luận của cơ quan chức năng có thẩm quyền).

QUY TRÌNH BỒI THƯỜNG

Trong trường hợp phát sinh sự cố, Chủ xe/Lái xe cần thực hiện là gọi điện ngay tới Hotline của Bảo hiểm PVI để thông báo sự cố:

HOTLINE BỒI THƯỜNG : 090 256 39 87

Ngay sau khi nhận được các thông tin về sự cố, Bảo hiểm PVI sẽ gọi lại Khách hàng để trao đổi về sự cố. Giám định viên có mặt tại hiện trường sự cố hoặc Gara cùng với Chủ xe/Lái xe để giám định ghi nhận lại các tổn thất thực tế.

Sau khi kết thúc quá trình giám định hiện trường, Gara nơi sửa chữa xe sẽ báo giá chi phí khắc phục sửa chữa. Bảo hiểm PVI sẽ làm việc với Gara để thống nhất giá trị sửa chữa khắc phục thiệt hại.

Trong trường hợp sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm PVI sẽ thanh toán trực tiếp số tiền sửa chữa cho Gara hoặc Chủ xe (sau khi cung cấp các chứng từ sửa chữa).

BẢO HIỂM DÂN SỰ XE Ô TÔ

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới thực hiện theo Thông tư 22/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính. Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc cần có khi Cơ quan chức năng kiểm tra đối với phương tiện xe ô tô.

Mức phí bảo hiểm đã được quy định cụ thể trong Thông tư 22/2016/TT-BTC:

Trên đây là nội dung về bảo hiểm xe ô tô tại PVI Sài Gòn. Để được tư vấn chương trình bảo hiểm tốt nhất, vui lòng liên hệ với PVI Sài Gòn theo thông tin bên dưới.

CAM KẾT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI BẢO HIỂM PVI

BIỂU PHÍ CẠNH TRANH – BỒI THƯỜNG NHANH CHÓNG, CHÍNH XÁC

Bảo hiểm xe PVI hoặc bảo hiểm thân vỏ xe ô tô PVI hay còn gọi là bảo hiểm 2 chiều là bảo hiểm không bắt buộc, tuy nhiên đây là loại bảo hiểm phổ biến, mà hầu như những người sở hữu xe ô tô thường mua.

Với loại bảo hiểm này người sở hữu xe có thể bảo đảm cho tài sản của mình là chiếc xe khỏi những tổn

thất, khi gặp rủi ro hay sự cố khi sử dụng như xước, móp thân vỏ do va quệt; Hư hỏng thiết bị, động cơ do va chạm hoặc tai nạn tạn bất ngờ và nhiều rủi ro khác đối với vật chất toàn bộ xe.

Quyền lợi của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô PVI

Khách hàng tham gia bảo hiểm được bồi thường toàn bộ thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ...

trong những trường hợp sau:

  • Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
  • Hỏa hoạn, cháy, nổ;
  • Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (Bao gồm nhưng không giới hạn bão, lũ, lụt, sét đánh, giông tố, động đất, sụt lở, sóng thần...)
  • Mất toàn bộ xe do trộm, cướp
  • Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Chủ xe/ Đại diện hợp pháp của Chủ xe/ Người được bảo hiểm / Lái xe / Người được giao sử dụng chiếc xe đó).

Khi xảy ra sự cố PVI sẽ bồi thường chỉ phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý... theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.

Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chỉ ra.

Phí bảo hiểm cho xe không tham gia kinh doanh vận tải

STT

LOẠI XE

TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Đã bao gồm VAT)

Sử dụng <= 6 năm

Sử dụng > 6 năm

1

Ô tô chở người <= 24 chỗ, xe chở tiền, xe bus nội tỉnh

 

 

2

Ô tô chở người trên 24 chỗ

 

 

3

Xe bán tải (Pick up), xe tải VAN

 

 

4

Ô tô vận tải khác

 

 

 

Mức khấu trừ: —.000đ/ vụ tổn thất

Lưu ý: Nếu không áp dụng mức khấu trừ (bồi thường 100% tổn thất), tỷ lệ phí cơ bản tăng 0.1%.

I. BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM XE Ô TÔ

Khi tham gia bảo hiểm vật chất ô tô PVI, xe ô tô sẽ được đảm bảo các quyền lợi sau đây:

STT

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

MÔ TẢ QUYỀN LỢI

1

Bảo hiểm thiệ hại vật chất toàn bộ xe

Bồi thường thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước

được...trong những trường hợp sau:

a. Đâm, va (Bao gồm cả va chạm với các vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ,

chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;

b. Hỏa hoạn, cháy nổ

c. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (lũ, lụt, sét đánh, giốn tố, động đất, sụt lở, sóng thần...)

d. Mất toàn bộ xe do trộm, cướp

e. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại của người lạ...

2

Bảo hiểm không tính khấu hao, phụ tùng, vật tư thay mới

Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường toàn bộ chỉ phí thay thế mới cho những tồn thất hay thiệt hại vật chất đối với xe cơ giới thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng một khoản khấu trừ, khấu hao nào đối với những vật tư, phụ tùng bị thiệt hại (Không bao gồm săm, lốp, gas hệ thống điều hòa nhiệt độ, nước làm mát)

3

Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa

Chủ xe/Người được bảo hiểm Đại diện hợp pháp của chủ xe được quyền yêu cầu chỉ định sửa chữa tại Cơ sở sửa chữa chính hãng phù hợp, gần nhất trong lãnh thổ Việt Nam và có chỉ phí sửa chữa hợp lý, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm.

Bảo hiểm PVI sẽ chỉ trả chỉ phí cứu hộ Xe từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm

Ngoài ra, Chủ xe/Người được bảo hiểm có thể đưa xe vào sửa chữa tại cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chỉ phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chỉ

phí sửa chữa chính hãng.

4

Bảo hiểm thiệt hại động cơ do ngập nước, thủy kích

Xe ô tô bị thiệt hại động cơ (thủy kích) do lỗi vô ý của lái xe đi vào đường ngập

nước sẽ được Bảo hiểm PVI bồi thường. PVI sẽ trả chi phí cứu hộ cho xe tham gia bảo hiểm từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa gần nhất nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.

Áp dụng mức khấu trừ riêng.

 

II. BẢO HIỄM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: là loại bảo hiểm, theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe ô tô phải mua. Bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 khi xảy ra tai nạn.

Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho

người bị tai nạn. Mức bồi thường tối đa về người là: 100 triệu/ 1người/ vụ và về tài sản là: 100 triệu/vụ.

Sau đây là bảng phí cho bảo hiểm bắt buộc:

+) Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba của chủ xe cơ giới kể cả người nước ngoài sử dụng

xe cơ giới hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam.

+) Phạm vi bảo hiểm

- Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chỉ phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ,

thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý... theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.

- Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.

Chỉ phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;

+) Phí bảo hiểm

Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC Ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Ngoài ra, Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện cho phần trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000USD/vụ đối với tài sản.

BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ

STT

Loại xe

Đơn vị tính

Tổng thanh toán

I

Xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô

Đồng/1 năm

 

II

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

Đồng/1 năm

 

2

Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ ngồi

Đồng/1 năm

 

3

Loại xe từ 12 chỗ đến 24 chỗ ngồi

Đồng/1 năm

 

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

Đồng/1 năm

 

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

Đồng/1 năm

 

III

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

Đồng/1 năm

 

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

Đồng/1 năm

 

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

Đồng/1 năm

 

4

12 chỗ ngồi theo đăng ký

Đồng/1 năm

 

5

16 chỗ ngồi theo đăng ký

Đồng/1 năm

 

6

24 chỗ ngồi theo đăng ký

Đồng/1 năm

 

7

Trên 25 chỗ ngồi

Đồng/1 năm

 

IV

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

 

1

Xe chở hàng dưới 3 tấn

Đồng/1 năm

 

2

Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn

Đồng/1 năm

 

3

Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn

Đồng/1 năm

 

4

Xe chở hàng trên 15 tấn

Đồng/1 năm

 

 

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Xe taxi:

Tính bằng % của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV

2. Xe ô tô chuyên dùng:

- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng % phí bảo hiểm của xe Pickup.

- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng % phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II

- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chờ hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV

3. Đầu kéo rơ-moóc:

Tính bằng % của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo

và rơ-moóc

4. Xe máy chuyên dùng:

Tính bằng % phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV

5. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

6. Xe tập lái

Tính bằng % của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV

CÔNG TY BẢO HIỂM PVI TP. HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: Tầng 3A & Tầng 5, Tòa nhà TMS, 172 Hai Bà Trưng, P. Đakao, Quận 1, TP. HCM

Email: kinhdoanh@pvihochiminh.com

Hotline: 090 256 39 87

Website: https://pvihochiminh.com/

Sản phẩm cùng loại